Tượng số theo sách của Thầy Hoàng Quý Sơn và BS Lý Kiện Dân, BS Lý Ngọc Sơn



Tên bệnh + Tượng số Tác giả
TÂM:
- Nếu TÂM KHÍ không đủ, mạch sẽ hư, có thể xuất hiện mạch nhỏ yếu, hoặc nhịp đập thất thường, sắc mặt tái nhợt… Nên dùng bổ ích tâm khí là 650. Tuy nhiên, theo tôi [Hoàng Quý Sơn] nếu gan nóng, tim và máu huyết nóng, tỳ vị cũng nóng thì để an thần và làm cho mát mẽ an thần lại dùng dãy số là 00,10,60 vậy.
- Người thần trí không bình thường, thần trí không trong sáng, là do chức năng tim có trở ngại, sẽ gây ra mất ngủ, nhiều mộng mị, và hay quên hay đảng trí, có khi bị tâm thần… nên kiện tỳ an thần bằng số 30,80. Theo tôi [Hoàng Quý Sơn] nếu trường hợp người bị nhiệt, hơi thở nóng, tính khí và máu huyết nóng… nên dùng 80,00,05, hoặc 80,00,00,50
Khi máu trong tim không đủ thì lưỡi sẽ có màu trắng nhạt, để bổ máu cho tim thì dùng số 430.
Thầy Hoàng Quý Sơn
PHỔI:
- Phổi chủ hô hấp, truyền khí đi khắp tứ chi, nếu không đủ khí do phổi suy yếu, hô hấp sẽ không nhịp nhàng, làm cho tiếng nói nhỏ lại, người mệt mỏi không còn sức lực… nên dùng số 820 để kiện tỳ ích phế.
Nếu phế khí có vấn đề thì các cơ bắp, cách dịch nhờn, da lông đều xấu, nếu phế khí bị ngưng trệ thì sẽ bị tức ngực, nghẹt mũi, ho… có thể dùng số 20,00,80.
Theo tôi, [Hoàng Quý Sơn] nếu người bị nhiệt, phổi nóng thì có thể dùng số 206 hoặc 20,00,06 khi bị nóng sốt, nghẹt mũi, hoặc cảm cúm
Nếu bị phong hàn, cảm cúm, ra mồ hôi, ngứa da hoặc viêm da cơ địa, ung thư phổi thì thường là do phổi bị Thổ vùi lấp, hoặc là do phổi suy thận hay bàng quang thịnh vượng hút hết khí… nên dùng số 20,00 hoặc 20,00,06 hay 20,00,60.
- Bệnh khó tiểu tiện, nước tiểu ít, hoặc thận hư, phù thủng chân, bụng… nên đọc số 20,00,60 làm lợi tiểu.
Theo tôi [Hoàng Quý Sơn] Thận suy, tinh trùng yếu, yếu sinh lý, có thể đọc số 20,00.60 hoặc 71,00,00 cái này trong thực tế có cặp vô sinh đã dùng thành công.
- Khi bị tắc mũi, chảy nước mũi, hắt xì hơi, mũi không phân biệt được mùi… do gió hay lạnh gậy ra thì nên đọc số 70 hay 07. Nếu phổi yếu do nóng viêm mũi gây ra thì nên đọc số 207 hoặc 2007 hay 2070 hoặc 20,00,70 hoặc 20,00,07 hay 206 sẽ hết ngay.
Thầy Hoàng Quý Sơn
TỲ:
- Nếu tỳ hư vận hoá sẽ mất chức năng vận hoá thức ăn, làm cho biếng ăn, đầy bụng, tiêu chảy, người mệt mỏi và bị phù… nên đọc số 380.
Bị tiêu chảy nên đọc số 380 hay 3800 hoặc 3805 hay 380,50 nhưng (số 380.50 chỉ nên đọc trong trường hợp khẩn cấp như khi đi trên xe không có chỗ tháo thôi, đọc nhiều sẽ 0 tốt)
- Bị nặng đầu, người nặng nề, bụng chướng, tiêu chảy… nên đọc số 650.30.820.
- Đi cầu ra máu có thể đọc 38020 hay 380200 cũng có thể đọc 380. Xem thêm chữa bệnh trĩ.
- Nếu tứ chi yếu đuối, cơ bắp mềm nhão có thể làm cho tỳ khí khoẻ mạnh thì nên đọc 80.20.650. Nhưng theo tôi [Hoàng Quý Sơn] nếu trong người nóng, gan cường thịnh thì có thể đọc số 20,80,00,05 hoặc 80,00,00,20,65.
Trường hợp môi khô do tỳ khí bất túc thì môi khô, nhăn, vàng, ăn uống không ngon… có thể đọc 820 hoặc theo tôi [Hoàng Quý Sơn] có thể đọc 20,80,00,05.
Thầy Hoàng Quý Sơn
Gan:
- Mắt hoa, mắt nhìn không rõ - cận thị, cơ bắp bị co giật - kinh phong, co duổi chân tay không thuận lợi, phụ nữ hành kinh ít, bị bế kinh… nên đọc số 640 hay 40.
- Nếu gan khí không thông sẽ làm cho buồn không tả, buồn đến muốn khóc, kinh nguyệt không đều… nên đọc 430.20.
- Nếu gan bị bệnh thì móng tay mềm xấu, gân cốt sẽ yếu mềm, run rẩy, hoặc co duỗi khó khăn… nên đọc số 640 hoặc 40. Tuy nhiên, theo tôi [Hoàng Quý Sơn] nếu gan thịnh, và bị nóng thì móng tay cứng nhưng dòn dễ gãy.
- Gan nóng thì mắt đỏ hay sưng, gan không đủ máu thì mắt khô… nếu mắt đỏ nên đọc số 003 hay 300. Nếu mắt khô thì nên đọc số 640 hay 650, để bổ máu huyết.
Thầy Hoàng Quý Sơn
THẬN:
- Khi thận âm thận dương vừa thịnh vừa suy sẽ tạo ra nóng lòng, mất ngủ, mơ mộng mị, ra mồ hôi, nhức đầu hoa mắt, di tinh… là bệnh thận âm hư không đủ chế ngự thận dương nên đọc số 640.6
- Nếu như bị tinh thân mệt mỏi, đau lưng, tứ chi lạnh, khó tiểu tiện (đái), hoặc đi tiểu nhiều lần, nam giới bị liệt dương, nữ giới không có thai… là thuộc thận dương hư nhược, nên đọc số 20,650. Nếu như trong người bị nhiệt, nóng thì theo tôi [Hoàng Quý Sơn] có thể dùng 80,00, 20,65 hoặc 80,00,00.26,50. Số này cũng có thể dùng để trị tiểu đừờng và mắt!
Khi thận dương hư thì đi tiểu ngắn và ít, phù toàn thân… nên kiện tỳ hoá thấp đọc số 650.3820
- Nếu thận không thể nạp khí thì gây ra bệnh đoản hơi, hô hấp rất ít, ngắn thì nên đọc 260.50
- Nếu tuy của xương sống lên tuỷ của não, hoặc tuỷ của xương cốt các nơi bị suy nhược, rụng tóc, tóc khô, nhức đầu mất ngủ, hay quên, đầu óc chậm lụt, thính giác hay tai nghe kém… nên đọc 20.650.30.80.
- Nếu bị táo bón, tiêu chảy, liệt dương… do thận dương hư nên đọc 650.30.820.
Thầy Hoàng Quý Sơn
MẬT:
- Bệnh gan có thể ảnh hưởng đến mật, bệnh mật có thể ảnh hưởng đến gan, khi ợ lên miệng thấy đắng, đau sườn, ợ ra nước vàng, da mặt hay thân bị vàng… nên đọc 50.820.
Thầy Hoàng Quý Sơn
VỊ (Dạ Dày):
- Bệnh dạ dày rất dễ bị gây thương tổn do trong người bị nhiệt nóng, hoả thịnh, làm cho khô mồm thích uống nước, mặt lưỡi đầy rêu vàng… nên đọc số 007.04
Thầy Hoàng Quý Sơn
TIỂU TRÀNG (Ruột Non):
- Nếu ruột non bị nóng thì sẽ gây ra tiểu ngắn, đỏ, đục, và đau… nên đọc số 0002.03.
Thầy Hoàng Quý Sơn
ĐẠI TRÀNG (Ruột Già)
- Khi ruột già bị hư không thể hấp thu được nước, thì sẽ đi cầu (ỉa) ra nước, nếu ruột già bị nóng thì bị táo bón… nên đọc số 20.650. - Khi đi cầu bị kết bón, thì nên đọc số 80.160.40 để đi thông.
Thầy Hoàng Quý Sơn
BÀNG QUANG
- Nếu bàng quang bị bệnh sẽ bí đái, đái sót… nên đọc số 20,00,650.
Thầy Hoàng Quý Sơn
Bệnh nấm da trâu: 2000.60. Đọc thời gian dài.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Bệnh tim, (tim đập nhanh, áp huyết tăng, đầu căng mắt mờ): 720.40. Đọc trong thời gian nhiều tháng.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Bị vết thương, (do dao hay vật sắt gây ra, sâu lớn): 7000 sẽ mau liền miệng hay khô vết thương.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Bộ phận sinh dục bị viêm, (làm mủ, nhức đầu uể oải, bụng dưới thấy lạnh, đau âm ỉ, sợ lạnh): 6000. Theo tôi đọc số này cho viêm thận, viêm bàng quang, viêm tử cung, buồng trứng nữa. Cái gì thuộc bộ phận sinh dục viêm, hoặc suy, bệnh thì đọc số này.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Bụng đau lâm râm, (hơi to phù, bị dính ruột do đau ruột thừa): 650.820BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Cao huyết áp, xơ cứng động mạch, tai biến máu não, đục thuỷ tinh thể: 260BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Cánh tay đau, (không thể cầm nổi ly nước): 20.640, hoặc theo tôi đọc 20.650BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Chân tay, mặt mày bị đau, (phù, phù thũng, bí đái, đau lưng do thận khí bị tổn, tỳ dương thụ khốn, âm trọc bất giáng, cần ôn bổ tỳ thận, thông khí huyết): 650.000.3820. Đọc khi nào hết thì thôi.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Chấn thương do va đụng, (đặc biệt là ở ngực, khiến thở bị đau, sơ thông ứ trệ cục bộ, thông lạc trị đau): 5000.80. Đọc chừng một đến hai giờ sẽ hết đau.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Chất xương tăng sinh hay bị gai cột sống, (làm đau lưng, lan xuống sườn đùi): 7000.40BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Cổ và sườn trái đau không thể xoay được, đọc số 820.40BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Chứng mất ngủ, thèm ngủ, lưng trĩu xuống, người mệt mỏi, tâm tỳ hư đọc số 650.3820BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đái nhiều, đái gấp, (đái bị đau tức và nóng bụng dưới): 600.50. Đọc một đến hai tuần.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đau dạ dày: 70.40BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đau dạ dày, hô hấp như bị nghẹn, (quay người không được, ngực trái đau khó cử động): 4000BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đau dạ dày, choáng váng hoa mắt, (mặt đỏ, áp huyết cao): 70.40BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đau dạ dày, do uống rượu, (thấp nhiệt vị hư): 70.40 cho đến khi hết đau thì đọc 820.40BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đau dạ dày lâu năm, (ăn đồ nguội lạnh không thể tiêu hoá, bị nấc ợ, vừa nôn vừa tiêu chảy): 40.70BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đau đầu suốt ngày, (âm u mơ màng, tâm tình nóng bực dọc, tai như bị tắc, họng như có vật cản lại, rất đau, kém ăn, kém ngủ, lưỡi mọc rêu vàng. Do trọc đờm ứ trong cổ, cần kiện tỳ hoá đờm): 80.20.650.30BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đau đầu, họng nghẹt đờm, (toàn thân mệt mỏi không muốn bước đi): 60.40.30.720. Đọc đến khi nào hết bệnh thì thôi.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đau đầu do động não nhiều (như đau tiền đình) thì đọc 60.50. Đọc số này chừng một giờ thì mắt sáng, đầu mát.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đau đầu nôn mửa do động não nhiều, căng thẳng, (như đau tiền đình): 820.650. Theo tôi, đây cũng là thuốc an thần và có thể trị được bệnh trúng thực. Trúng thực cũng có thể đọc 6438200BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đau nửa đầu, gãi cũng đau: 820.60.530. Theo tôi, số này có thể dùng để tăng trí tuệ.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đau nửa đầu bên trái, (cảm thấy buồn bực, tối chân tay nóng): 260.50.30.80BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đau một bên đầu, (nhức đầu, căng mắt, can thận ô hao, não bất túc, hoả chạy lên đầu): 260BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đau đùi trái, (do viêm tĩnh mạch đùi): 720.40BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đau đùi trái, cho là thần kinh toạ: 7000.20. Niệm chừng 30 phút sẽ hết đau, vài ngày sẽ hết bệnh.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đau đốt sống lưng: 60BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đau nhức hai đùi: 650.30.80. Đọc khi nào hết đau nhức thì thôi.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đau lưng mà chân tay sợ lạnh, đọc số 650 sẽ hết.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đau lưng (trên - cảm giác như đeo tảng đá, do hàn thấp cản trở kinh lạc, tà kết ứ trệ, không thông, ôn bổ thận khí, ông thông mạch đốc, sợ đạo kinh bàng quang): 640.720. Đọc chừng tuần lễ sẽ hết.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đau lưng không dứt, (hô hấp khó khăn): 6000.20BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đau lưng, (mắt xệ, nóng lòng dễ cáu, lưỡi đen, hàn lạnh chui sâu vào trong các phủ ở lưng, cách chữa bổ thận chấn dương): 650.3810. Đọc trong vài tháng.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đau lưng (do vôi xương tăng sinh): 1000.60 sẽ hết ngay.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đau lưng, đùi đau (do bị lao lực do khí lạnh xâm phạm): 20.600BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đau sườn phải, bị ho, (thở khó và đau, khí cơ bị tắc ứ trệ bên sườn phải): 430.80BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đau thần kinh tọa: 70. Theo tôi, đọc số 72,00,06 trị thần kinh tọa như thần.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đau thương tuyệt vọng, uất khí, (há mồm tiếng tự phát như bị nấc cụt, do can khí ứ trệ, phế khí tổn thương, khí bị ứ lại phát ra từ miệng giống như nấc cụt, phải sơ can, bổ thận nạp khí): 60.40. Đọc khi nào hết bệnh thì thôi.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Đùi trái căng đau, (đi đứng khó khăn, bị viêm tĩnh mạch): 650.380. Khi thấy đỡ thì đọc 650.070. Thấy đỡ đọc tiếp 500000.370.20, thấy tốt rồi thì dứt điểm bằng 000700.2650BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Ghẻ, nhọt thì đọc 720.4000BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Hai bả vai sau lưng bị đau: 50.70. Đọc vài tuần sẽ hết.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Hai khớp gối bị đau: 720.650.380. Số này đọc sẽ làm cho tóc đen trở lại, da dẻ mịn màng và móng tay móng chân mềm ra, cùng tăng cường sức khoẻ. Theo tôi, nên phối hợp xoa hai tay thật nóng, chà lên xuống hai bên mai tóc ngay trước hai vành taiBS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Ho cảm cúm, đau họng, (cảm mạo, ngày nhẹ đêm nặng), đọc số 20.50. Nếu bị đái nhiều, đái gấp, đái đau làm cho đau lưng, đọc 200.50BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Ho không ngớt, sợ lạnh: 20. Theo tôi, nếu người nóng nhiệt mà lại sợ lạnh, bị ho thì nên đọc 206.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Ho, ra mồ hôi, (tức ngực, đau lưng, sợ lạnh, liệt dương, cảm cúm thường xuyên): 2000.650BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Họng bên trái đau, (hạch sưng to, nuốt khó khăn, khó cúi đầu, thuộc phế vị uất nhiệt): 5000.20. Theo tôi, số này cũng có thể chữa tuyến giáp hay bướu cổ.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Ho suyễn, viêm khí quản: 20.60BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Hông trái đau lan xuống đùi trái: 7000.80. Số này cũng có thể chữa bệnh thận bị sa xuống.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Huyết áp thấp, (thân nhiệt thấp, viêm túi mật): 650.30.820BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Không có sữa sau khi sinh, (do gan uất khí trì, cần kiện tỳ ích khí, thư gan giải uất: 38000.40.60. Đọc vài ba giờ sẽ có sữa.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Khớp gối đau và đau vai trái, (trời lạnh càng đau): 80.20 khi thấy đỡ thì đọc số 7000BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Khớp gối đau, (sợ lạnh, thích nóng, đi lại khó khăn, lưỡi viêm đỏ, gân cốt kém, thuộc chứng hàn tê do gân cốt kém, phải ôn thông đốc mạch): 00100.0700. Niệm khi nào hết thì thôi.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Mày (mề) đay, lưỡi đỏ, ngứa ngáy dị ứng, (do tà thanh phong nhiệt trên mặt da, cần sơ phong thanh nhiệt, trị ngứa trừ thấp): 0002. Đọc khi nào hết thì thôi.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Mắt bị bỏng, mắt đỏ chảy nước mắt, mắt nhức nhối…đọc 003BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Mắt đau đỏ, xốn: 003BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Mắt đau và bị chói, (làm đau lưng, người cáu gắt, do gan, thận bất túc, máu huyết không đủ để đưa đến mắt, cần bổ gan, thận, làm nhờn bổ mắt): 650. Đọc đến khi nào hết bệnh thì thôi. Số này còn trị mắt khô. BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Nếu 2 mắt bị khô: 60.50.30BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Mắt cá bị căng và sưng đau: từ Xuân qua Hè đọc số 4000.820. Mùa thu đọc 4000.370, theo tôi có thể dùng số này chữa bệnh gout.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Mặt bị nhọt bọc hay mụn lẹo, đọc số 2000BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Méo mặt, lệch mắt, mũi, miệng: 5000.40. Số này cũng có thể chữa bệnh dạ dày.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Môi miệng bị thương chảy máu, (sưng, đau): 2000.650BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Mỡ trong máu, hay ăn nhiều đường (như tiểu đường… do bị “huyết tâm thống, hung tê”, cần ôn thông tâm dương và khai thông): 640.30.80. Phải đọc thường xuyên càng lâu càng tốt, hết bệnh thì thôi.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Máu huyết kém (xấu máu): 530 hay 50,300 hay 430 hay 40,400BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Lưỡi bị co, răng bị khí lạnh làm buốt, (dạ dày lạnh, đầy hơi, tỳ vị hư hàn): 650.380.720. Bệnh co giật miệng thì đọc số 30.820.650 (có lẽ số này cũng trị được kinh phong, hay méo mồm miệng).BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Nấc ợ liên tục, (do khí của vị chạy ngược lên trên): 20.60.50.30. Theo tôi, đọc 620 cũng hết.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Ngực trái bị đau (lâu không hết): 380BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Nửa thân bên trái đau, (tay chân đau tê do lạnh, dễ ra mồ hôi, do hàn tà xâm nhập, kinh mạch bị trì trệ, gân cốt cơ bắp không được bổ dưỡng, cần ôn bổ thận dương, tản hàn hành khí, thông lạc hoà huyết): 650.380. Đọc lâu dài đến khi hết thì thôi. BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Phong thấp toàn thân, (viêm loét cổ tử cung, viêm niệu đạo, dạ dày…): 20.650.380BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Sỏi thận: 720,40.60 chừng khoảng 1-2 tuần sẽ hết. Theo tôi, bị sỏi mật thì có thể đọc số trên hoặc số 720.50.60 sẽ hết.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Sỏi thận (thường sẽ bị đau sườn và bụng bên trái): 3820.650BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Sỏi thận (thường đau sườn phải, bụng dưới khó chịu, đái ít không thông và nhiều lần): 40.70. Khi sỏi ra hết thì đọc 40.720. Đọc mỗi số vài ba ngày.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Sỏi bàng quang (thường lưng và bụng dưới đau, đái ngắt đoạn): 60.2000BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Rong kinh, phụ nữ bị hành kinh, nhiều máu cục, bụng đầy, ớn lạnh, do khí lạnh vào tử cung, cần ôn bổ tỳ thận, điều chỉnh khí cơ thông thoát, đọc 3.820.60 niệm chừng tuần lễ sẽ khỏi hẳn.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Tay sưng hay mắt cá chân bị sưng đau, (hoặc có thể trị bệnh gout), đọc 16000. Theo tôi, có thể đọc 16,00,00 hoặc 16,00,00,00, tùy theo số nào đọc thấy tốt. Đồng thời đọc số 720.650.80 tốt hơn nữa.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Thần kinh bên hông đau, (không làm việc được, cần ôn kinh tản hàn, thông lạc trị đau): 720.60BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Thần kinh xương hông bên trái bị đau: 70BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Thần kinh toạ: 010.80. Theo tôi, đọc số 72006, hoặc 720060, chỉ cần đọc 30 phút là coi như hết bệnh.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Thần kinh toạ đau (từ sườn lan xuống đùi trái, lưỡi viêm, có rêu trắng, chân tay sợ lạnh, tinh thần uể oải): 7000.20.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Thần kinh toạ bên trái đau, do bị chứng hàn tê, tứ chi sợ lạnh, 650.00700BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Thấp khớp gối, (số này ai đau thấp khớp gối nên đọc trước tiên): 0007000BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Thoái hoá đốt sống cổ, đọc 2650.380. Đọc chừng mười ngày sẽ lành.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Tim đập thất thường: 40.30.70. Đọc vài ngày sẽ khỏi.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Trẹo mắt cá ngoài bên chân phải, (gây ra đau đùi, hông, mắt cá ngoài): 720.60.430.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Trẹo hông: 001000.70. Đọc chừng 1-2 giờ là khỏi.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Trẹo lưng: 6000. Đọc khi nào hết thì thôi.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Trẹo tay chân: đọc 70, từ 10-30 phút sẽ hết đau. BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Trĩ, (do kinh mạch bị nghẽn, khí huyết vận hành không thông, đọng máu, trọc khí chạy xuống hậu môn. Cần làm nóng mạch đốc, khoẻ tỳ, tả dĩ tư âm, trừ phiền nhuận tràng): 00100.800. Đọc khi nào hết bệnh thì thôi.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Túi mật bị sỏi, hoặc bị đau: 40BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Trong mồm bên trái nổi cục sưng, đầu răng, tai trái đều đau, môi khô, mặt đỏ, (lưỡi đỏ rêu dày, do hoả của kinh đản chui vào dạ dày, cần làm hết tà nhiệt của mật và dạ dày): 050.070. Đọc chừng 1-2 giờ sẽ hết.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Tuyến giáp thoái hoá, (cách chữa ôn bổ tỳ thận, vực tỳ dương): 650.30.820BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Vai phải đau: 820. Đọc một đến hai tháng.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Vai phải đau, (không giơ lên được, dạ dày đau lâm râm, ớn lạnh, cần ôn kinh thông lạc truy tê, hoà vị giảm nghịch): 650.000. Đọc đến khi hết thì thôi.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Váng đầu, nóng ruột, huyết áp thấp, tỳ thận bất túc: 260BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Váng đầu, (cảm giác như đầu có gì lồi ra ngoài, đọc sách khó chịu, toàn thân vô lực, buồn bực mất ngủ, tắc mũi, 7-8 ngày mới đi cầu được một lần, thuộc gan thận âm hư (ô), hư hoả thượng ưu, làm tắc thanh quản): đọc số 60.50, thấy đỡ thì đọc 002, khi thấy thoải mái thì đọc 430BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Viêm gan, cao huyết áp, xơ cứng động mạch, bệnh tim, (đau đầu ù tai, viêm dạ dày, viêm khớp, âm hư dương cao, cần tư thuỷ hàm mộc, bổ gan ích thận, kiện tỳ hoà vị…): 650.30.820. Đọc đến khi nào hết bệnh thì thôi.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Viêm giác mạc, (mắt đỏ ngứa, đau không mở được, hốc mắt cũng bị đau nhức, lưỡi có rêu vàng và buồn bực, gan thận âm ô, hư hoả nội trì đã lên khoé mắt): 260.50. Khi thấy đỡ thì đọc 2000.30BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Viêm khí quản lâu năm, (thường nhức đầu, đoản hơi, lưng xệ xuống): 20.640BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Viêm khớp vai, đùi trái bị rút gân do hàn lạnh: 8000.70BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Viêm loét cổ tử cung, (viêm mũi, viêm dạ dày, huyết áp thấp, thiếu máu, trĩ, khó chịu, mất ngủ, không muốn ăn, hai mắt khô, và có hiện tượng muỗi bay trước mắt (thấy đom đóm), tiếng nói nhỏ, do tạng phủ hư tổn, âm dương hư, nên đọc số 640.380 hoặc 260.4380BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Viêm mũi: 60. Số này đọc rất tốt cho người già, và thận cũng như mắt lão.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Viêm tuyến vú, vú sưng, (cách chữa là thanh nhiệt tiêu sưng, sơ thông nhũ lạc hoá ứ tản kết): 640.20. Đọc chừng 1-2 giờ thì hết sưng. Theo tôi, có thể trị ung thư vú.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Viêm tuyến vú, ung thư vú hay vú bị nổi vật cứng: 640.000.720. Đọc thời gian dài, đến khi hết thì thôi.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Viêm túi mật, (đau bụng, tiêu hoá không tốt, sau lưng thấy đau và đau nửa bên đầu): 40.60.3800.BS Lý Ngọc Sơn và Lý Kiện Dân
Amidan: có thể chọn đọc một trong các dãy số sau, 206; 2060; 20600; 260, hoặc 120060. Số 260 thường là tốt nhất cho amidan.Thầy Hoàng Quý Sơn
Béo phì: 80.2065 hay 80.2605 hoặc 820.6005 là thần dược, bạn chỉ cần đọc chừng 5-15 phút thì dù bạn đang đói như xé ruột cũng sẽ hết đói ngay lập tức và cảm thấy thoái mái và khỏe khoắn. Hoặc 80 ; 800 ; 38; 380. Đọc mà thấy khô môi thì uống nước nhiều. Thầy Hoàng Quý Sơn
Ngay khi cảm thấy đói bụng, liền đọc 80,00,05 chừng 5 phút sẽ hết đói bụng ngay. Thầy Hoàng Quý Sơn
Nếu như bạn quá thích ăn thì hãy đọc 3800.50, hay 380.50. (Số này đọc nhiều là sẽ chẳng thích ăn gì cả).Thầy Hoàng Quý Sơn
Bỏng hoặc đau mắt, chọn một trong các dãy số sau để đọc: 003; 00,03 ; 30 ; 300 ; 30,00Thầy Hoàng Quý Sơn
Bong võng mạc 650.300Thầy Hoàng Quý Sơn
Bỏng da (do bị zola): 00260; 002601; 002600Thầy Hoàng Quý Sơn
Bong gân đầu gối, rách sụn: 7200650 hoặc 72006050Thầy Hoàng Quý Sơn
Bại hông (bà bầu): 6000Thầy Hoàng Quý Sơn
Bổ sung canxi (tăng chiều cao trẻ nhỏ): 1000Thầy Hoàng Quý Sơn
Bụng to (sau sinh): 620Thầy Hoàng Quý Sơn
Bụng đầy hơi chọn một trong các dãy số sau: • 71000 đọc xong thì sẽ xả hơi ra ở phía dưới • 650 ; 640 ; 40 hay 50 • 620 cho bụng mỡ, bụng bia, bụng mập, đọc xong thì bụng sẽ xẹp. • 20,00,60 hay 2000600. Những người bị phù thũng hay bị suy thận cũng nên đọc số này.Thầy Hoàng Quý Sơn
Buồng trứng đa nang và tắc vòi trứng: 60430Thầy Hoàng Quý Sơn
Bướu cổ: 5000.20Thầy Hoàng Quý Sơn
Cai thuốc lá, (chọn một trong các dãy số sau để đọc): 30; 300; 3000; 20060; 200600, 60.20 hay 600.200Thầy Hoàng Quý Sơn
Cảm lạnh: 20 ; 200 ; 2006 ; 2000 hoặc 206 là số trị cảm lạnh rất hay.Thầy Hoàng Quý Sơn
Cảm cúm: 1200600 ; 2002600 ; 206 trị cảm cúm rất hay.Thầy Hoàng Quý Sơn
Cảm, nghẹt mũi, niệm: 20060Thầy Hoàng Quý Sơn
Cận thị: 210600 ; 2100600 hoặc 21006000Thầy Hoàng Quý Sơn
Cận thị, Loạn thị, sụp mí mắt: 650Thầy Hoàng Quý Sơn
Cận thị do suy thận (bị viêm mắt hay do mắt nóng): 80,00,05.26,50 hoặc 80,00,05.2065Thầy Hoàng Quý Sơn
Chàm ngứa, (do bị viêm da cơ địa): 26 ; 260 hoặc 2600Thầy Hoàng Quý Sơn
Chảy máu cam: 260 hay 206. Cách chữa mẹo là kiếm tường xi măng cụng đầu nhẹ nhẹ vào tường chừng 10 cái là hết ngay.Thầy Hoàng Quý Sơn
Chuột rút: 12 ; 120 ; 21 hoặc 210. Cách trị chuột rút như thuốc tiên đó là: Khi chân bị chuột rút, hãy lập tức đứng lên và đưa cái chân bị chuột rút ra trước mặt để ở dưới đất và đi xà lui, kéo lê cái chân chuột rút ấy theo. Cứ đi lui như thế chừng 30 giây đến một phút là lập tức hết ngay.Thầy Hoàng Quý Sơn
Chóng mặt do bị trúng gió: 3820Thầy Hoàng Quý Sơn
Dạ dày trào ngược, (có cảm giác mắc nghẹn bụng tức, khó chịu): 120060Thầy Hoàng Quý Sơn
Dạ dày trào ngược axit, (đau âm ỉ, thường sáng sớm, hoặc tầm 6h chiều tối là hay bị đau; ăn uống không đúng giờ, hay ăn cay, chua là lại bị đau): 6438200Thầy Hoàng Quý Sơn
Dạ dày bị viêm xung huyết, (đau nhất là vào buổi trưa sau khi ăn nằm là đau, nóng ở vùng thượng vị): 20060Thầy Hoàng Quý Sơn
Dễ bị trúng thực, (bao tử yếu, dịch trào ngược): 820Thầy Hoàng Quý Sơn
Dị ứng ngứa người, (chọn đọc một trong các dãy số sau): 260 ; 002 ; 0026 ; 00260 ; 00026 ; 0002600 ; 00026000Thầy Hoàng Quý Sơn
Dị ứng mụn nhọt, poison ivy: 260 ; 20600 hay 20,600 Thầy Hoàng Quý Sơn
Dị ứng do viêm da cơ địa: 26, 260, 2600, 206 hay 260Thầy Hoàng Quý Sơn
Dị ứng phấn hoa: 206 hoặc là 2060Thầy Hoàng Quý Sơn
Dị ứng thanh nhiệt cho gan, tốt cho phổi: 65.5Thầy Hoàng Quý Sơn
Làm mát da: 600Thầy Hoàng Quý Sơn
Da quanh mắt nổi các hạt máu li ti (do thức khuya): 2000Thầy Hoàng Quý Sơn
Da bị giãn mao mạch: 370.100 hoặc 370.200 hoặc 170 hoặc 710Thầy Hoàng Quý Sơn
Đại tràng với viêm xoang, (ngứa mũi kinh khủng, không đau đầu): 260 ; 206 ; 2060 ; 20600 ; 200600 hoặc 6438200Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau đại tràng mạn tính: 7100 hoặc 71000Thầy Hoàng Quý Sơn
Đại tràng bị viêm: 1060 ; 10600 ; 7100260Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau đại tràng: Nếu 6438200 không hết thì dùng 6438100Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau đốt sống ngực: 72006Thầy Hoàng Quý Sơn
Đàm cổ (đờm cổ): 260, 620.2600 hay 200600 hay 20600Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau dạ dày: 820 ; 3820 • Hoặc 20060 hoặc 6438200: viêm xung huyết, đau nhất vào buổi trưa sau ăn. • Hoặc 6438200 ; 64382000: trào ngược a xít, đau nhất vào buổi sáng sớm hoặc buổi chiều tối.Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau bụng, đầy bụng: 643820, nếu không hết đọc 206 hoặc 260Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau bụng đi ngoài ra máu: 82600Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau bụng kinh như ứ máu: 643800 (hoặc thêm số 3 đằng trước) ; 6438200 hoặc 643800 hoặc trì chú Dược Sư, niệm Nam mô Dược Sư Phật.Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau đầu (chọn đọc một trong các dãy số sau): 1260 ; 2160; 260 ; 2060 ; 160 hoặc 1060Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau đầu nhức nhối, (xây xẩm muốn té, mặt mày tái nhợt) thì đọc 640.3820Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau đầu kèm ù tai: 260 ; 206 hay 1260,12600Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau nửa đầu trái: 160 hoặc 1260Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau nửa đầu phải: 1600 ; 12600 ; 2600Thầy Hoàng Quý Sơn
Đầu óc tỉnh táo: 260Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau khớp, thoái hoá khớp: 06.070.60 hoặc 560Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau gót chân dưới lòng bàn chân có lẽ mọc gai. Nếu là mọc gai thì dùng 2-3 muỗng muối bỏ vào chậu, mở nước nóng rồi ngâm chân.Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau khớp ngón tay, (chọn đọc một trong các dãy số sau): 2065; 200650 ; 2000650 ; 200605 ; 2006050 ; 20006050. Nếu không hết thì tập Dịch Cân Kinh đơn giản mà hiệu quả, (tìm hiểu cách tập Dịch Cân Kinh trên google.com).Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau lưng (sau sinh): 72006 hoặc 720060Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau lưng thoái hoá cột sống (không đi lại được): 72006Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau thắt lưng: 72006 hoặc 7200060. Ai bị đau thắt lưng không thể đứng nổi, dù bác sĩ có chịu thua thì cũng nhiều lắm đọc 1-2 ngày sẽ hết đau luôn như chưa hề có bệnh. Nó là “thần dược” trị đau thắt lưng, thần kinh toạ cũng dùng tốt.Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau thắt lưng, thoát vị đĩa đệm: 72006 hoặc 720060Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau thắt lưng, đi tiểu ra máu (viêm đường tiết niệu, thận): 720.40.60Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau lưng, đau thịt và xương chậu, xương đùi: 72,00,00.60,05Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau mạn sườn: 260 hoặc 060Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau mạn sườn bên trái: 12600. Đau mạn sườn trái cũng có nhiều lý do: Đau thần kinh liên sườn, đau đại tràng, viêm tụy cấp, bệnh bạch cầu cấp - mạn tính, viêm thận, sỏi thận. Nói chung cũng thường là Thổ, Kim quá vượng. Mỗi lần đau vậy tôi đọc số số 260 thì hết. Có lúc thì đọc 060. Đọc ra từng số một, thử từng số một xem số nào hết đau.Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau mạn sườn bên phải: 45300Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau vai: 650 hoặc 7200650Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau cổ, thoái hóa đốt sống cổ: 650Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau vai, mỏi cổ (thoái hóa), cánh tay, đầu gối: 650 hoặc 7200650Thầy Hoàng Quý Sơn
Đẹp da: 260 hoặc 2060 hoặc 20600Thầy Hoàng Quý Sơn
Đẹp da, trị mụn: 20600 hay 20,60,00 hay 72,00,00.6005Thầy Hoàng Quý Sơn
Số trắng da: 200.6000Thầy Hoàng Quý Sơn
Động kinh, co giật: mỗi ngày Lạy Sám hối (108 lạy) + trì Chú Đại Bi (21 lần). + Sám Oan GiaThầy Hoàng Quý Sơn
Đau răng: 1206 hoặc 12060Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau nhói thắt lồng ngực: 380Thầy Hoàng Quý Sơn
Điếc nhẹ: 260Thầy Hoàng Quý Sơn
Đàm cổ (đờm cổ): 260, 620.2600 hay 200600 hay 2060Thầy Hoàng Quý Sơn
Đa polyp túi mật và nang keo thùy trái tuyến giáp: Lạy Sám Hối và Sám Oan Gia.Thầy Hoàng Quý Sơn
Đau hông (bại hông) ở phụ nữ mang thai: 6000Thầy Hoàng Quý Sơn
Giảm cân, giảm thèm ăn: 80,00,05 hay 2650380 hoặc 80.265 hay 80.2065Thầy Hoàng Quý Sơn
Gan nhiễm mỡ, thải độc gan: 030 hoặc 30Thầy Hoàng Quý Sơn
Gan yếu (muốn cải thiện): 640 hoặc 6400 hoặc 6040 hoặc 60400 hoặc 650Thầy Hoàng Quý Sơn
Chức năng gan kém (số trị bệnh gan kèm tuyến giáp): 50,00,01Thầy Hoàng Quý Sơn
Men gan cao: 106 ; 1060 ; 10060Thầy Hoàng Quý Sơn
Gân gối bong gân, có thể rách sụn: 7200650 hay 72006050Thầy Hoàng Quý Sơn
Giật cơ mắt (bệnh tích giật) 18000 ; 72,00,00.60,05 hoặc 80,00,01Thầy Hoàng Quý Sơn
Giãn dây chằng: 7200650 ; 72006050 ; 720060050Thầy Hoàng Quý Sơn
- Giãn tĩnh mạch: 6437200.06 ; 10.820 (rất hay); 8260 ; 82600 ; 820060 ; 820600. Ngoài ra, suy giãn tĩnh mạch nên lấy nước bỏ đá lạnh cho khá lạnh ngâm chân lâu rất tốt. • Nếu như tim thịnh: 643.7005 hoặc 643.80,00,05 • Nếu tim suy: 64300 ; 640.300 hoặc 640.3000Thầy Hoàng Quý Sơn
Người gầy ốm chỉ có hai loại thôi: • Thổ dày quá cần dùng Mộc tiết chế nên đọc 1060 ; 10600 hoặc 100600 • Mộc quá mạnh khắc Thổ nên đọc số 820 để kiện tỳ.Thầy Hoàng Quý Sơn
Gout: Từ xuân qua hè đọc số 4000.820, còn mùa thu đọc số 4000.370Thầy Hoàng Quý Sơn
Giảm đau sau mổ: 7000Thầy Hoàng Quý Sơn
Hắt hơi, chảy mũi, (dị ứng do thời tiết): 206Thầy Hoàng Quý Sơn
Hen suyễn: 2060; 20.00.06 hoặc 20.00.60Thầy Hoàng Quý Sơn
Hen Mãn tính, viêm phế quản: 200,600 hoặc 2000,600Thầy Hoàng Quý Sơn
Herpes lở môi: 72,00,00.60,05Thầy Hoàng Quý Sơn
Ho: 206 ; 2006 ; 20060 ; 200600 ; 20006 ; 200060 ; 2000600 ; 710010 ; 610010 hoặc 620.2600Thầy Hoàng Quý Sơn
Ho khan (vì nghẹt đờm hay suyễn): 260 ; 2060 ; 2600 ; 20600 hoặc 200600Thầy Hoàng Quý Sơn
Ho (bà bầu): 260 ; 2006 ; 20060 ; 200600 ; 20006 ; 200060 ; 2000600Thầy Hoàng Quý Sơn
Hôi nách, ra mồ hôi tay chân: 380 hoặc 43820Thầy Hoàng Quý Sơn
Hôi miệng: 800,05 hoặc 80,00,05 ; 643800 ; 6438200Thầy Hoàng Quý Sơn
Hóc xương cá: 620Thầy Hoàng Quý Sơn
Hóc xương cá Chữa mẹo: • Kiếm cây nào nằm ngang ở dưới đất đá nó nằm thẳng lại. • Khi bị hóc xương, không nói gì cả, bình tĩnh quay mâm cơm (hoặc bát ăn cơm của mình) theo chiều kim đồng hồ, sau đó chan canh uống một ngậm nước canh (hoặc ra uống nước). Trong trường hợp vẫn chưa thấy đỡ làm lại một lần nữa. Nhớ là phải bình tĩnh không được bộc lộ cảm xúc tránh người bên cạnh biết mình đang bị hóc xương cá.Thầy Hoàng Quý Sơn
Huyết áp thấp muốn tăng (chọn đọc một trong các dãy số sau): 43 ; 53 ; 430 ; 530 (hoặc cứ thêm nhiều số 0 sau số 3 để bổ tim).Thầy Hoàng Quý Sơn
Huyết áp thấp (bà bầu): 50Thầy Hoàng Quý Sơn
Huyết áp thấp và loãng xương: 4300Thầy Hoàng Quý Sơn
Huyết áp thấp, xương yếu thêm 1200 ; 120 ; 1020 ; 10200...(trị huyết áp có thể chữa luôn loãng xương).Thầy Hoàng Quý Sơn
Huyết áp cao (muốn giảm): 3820 ; 38200 ; 260043 ; 260053Thầy Hoàng Quý Sơn
Huyết áp cao và nhức đầu: 260043 ; 260053 (có thể thêm số 0 đằng sau).Thầy Hoàng Quý Sơn
Huyết nâu: 6000Thầy Hoàng Quý Sơn
Kích thích ăn uống, (do ăn không được hoặc người gầy): 1000 ; 10006 ; 100060 ; 7100060 ; 820 hoặc 650Thầy Hoàng Quý Sơn
Kích thích ăn uống cho trẻ nhỏ không ăn nhiều: 8200 hay 38200Thầy Hoàng Quý Sơn
Kích thích tiêu hóa: 2640 ; 640, giúp mau đói, ăn nhiều.Thầy Hoàng Quý Sơn
Kinh nguyệt không đều (chọn đọc một trong các dãy số sau): 60 ; 600 ; 6000 ; 605 ; 6050 ; 6005 ; 60005 hoặc 600050Thầy Hoàng Quý Sơn
Kích thích trứng phát triển tốt (phụ nữ sức khỏe sinh sản kém): 60430Thầy Hoàng Quý Sơn
Kích thích tinh trùng phát triển tốt (đàn ông sức khỏe sinh sản kém): 710000Thầy Hoàng Quý Sơn
Khó ngủ, suy nghĩ nhiều: Lạy Sám Hối và đọc Rải Tâm Từ Bi.Thầy Hoàng Quý Sơn
Khó thở: 2060Thầy Hoàng Quý Sơn
Khó thở lên cơn hen: 20.00.06Thầy Hoàng Quý Sơn
Khớp và ngón tay bị đau buốt: 2065 hay 20650Thầy Hoàng Quý Sơn
Loãng xương: 120 ; 1200; 1020 ; 10200 ; 10020 hoặc 100200Thầy Hoàng Quý Sơn
Loét bao tử hay viêm: 6438200Thầy Hoàng Quý Sơn
Loạn thị, cận thị sụp mí mắt: 650Thầy Hoàng Quý Sơn
Lên cơn hen khó thở: 20.00.60Thầy Hoàng Quý Sơn
Lẻ môi: 72,00,00.60,05Thầy Hoàng Quý Sơn
Lạnh run (trong khi ngủ): 82,00,00.60,00,05Thầy Hoàng Quý Sơn
Lao phổi và viêm gân vai tay: 200006 hay 200060Thầy Hoàng Quý Sơn
Lang beng: 260 hay 20,600Thầy Hoàng Quý Sơn
Máu không đông: 30,00,70 hoặc 30,00.70,00Thầy Hoàng Quý Sơn
Máu, (rối loạn đông máu và từng xuất huyết não nhẹ không có di chứng và hay nặng ở đỉnh đầu, bác sĩ chẩn đoán bị thấp não trái, điều trị bệnh nhưng chưa hết): 50.300Thầy Hoàng Quý Sơn
Máu xấu: 530 hay 50,300 hay 430 hay 40,400Thầy Hoàng Quý Sơn
Mắt bị đau, đau mắt đỏ: 03 ; 003 hoặc 0003Thầy Hoàng Quý Sơn
Mắt nổi cườm: 206 ; 2060 hoặc 200600Thầy Hoàng Quý Sơn
Mắt trái kéo tụ máu bên trong (không nhìn thấy gì, chỉ nhìn được bằng mắt phải): 300 hoặc 003 kết hợp Lạy Sám hối và Sám Oan gia.Thầy Hoàng Quý Sơn
Mắt bị viêm bờ mi dị ứng, mụn thịt quanh mắt, mí mắt bị lở, ngứa mẩn đỏ: 20,00. Kết hợp trì chú Dược Sư và Sám Oan giaThầy Hoàng Quý Sơn
Mờ mắt, đục thuỷ tinh thể: 650 hay 6050Thầy Hoàng Quý Sơn
Mất ngủ: 8200600 hoặc đọc Rải tâm từ bi.Thầy Hoàng Quý Sơn
Mất ngủ, đau khớp, trào ngược dạ dày: 6438200 ; 6438 hoặc 2000Thầy Hoàng Quý Sơn
Mề đay, (ngứa quanh năm): 260 hay 2600Thầy Hoàng Quý Sơn
Miệng nôn, trôn tháo, (bị cảm lạnh, đi ngoài): 64380 hoặc 643820Thầy Hoàng Quý Sơn
Môi giời bò: 80,00.60,05Thầy Hoàng Quý Sơn
Men gan cao (do bệnh viêm gan): 106 ; 1060 ; 10060 hoặc dùng 656Thầy Hoàng Quý Sơn
Mỏi cổ, mói cánh tay: 650 hoặc 7200650Thầy Hoàng Quý Sơn
Mồ hôi chân tay: 43820 ; 53820 hoặc 380Thầy Hoàng Quý Sơn
Mồ hôi nóng lạnh (phụ nữ tiền mãn kinh): 26Thầy Hoàng Quý Sơn
Mỡ bụng phụ nữ, (có thể áp dụng cho cả sau sinh khi bụng còn to): 620Thầy Hoàng Quý Sơn
- Mắt khô thì niệm: 650.4380 Thầy Hoàng Quý Sơn
Mờ mắt sau sinh: 530 ; 5300 ; 260 hoặc 2600Thầy Hoàng Quý Sơn
Mật, (bệnh đa polyp túi mật và nang keo thùy trái tuyến giáp): Lạy Sám hối và Sám Oan gia.Thầy Hoàng Quý Sơn
Mắt thâm: 200 ; 2000 ; 003 hoặc 300Thầy Hoàng Quý Sơn
May mắn: 108Thầy Hoàng Quý Sơn
Mụn định kỳ hàng tháng (phụ nữ): 206Thầy Hoàng Quý Sơn
Mụn, Đẹp da: 260 ; 72,00,00.60,05Thầy Hoàng Quý Sơn
Mụn thịt quanh mắt: 20,00Thầy Hoàng Quý Sơn
Nhiệt miệng: 2060 ; 260; 20060 hoặc 206Thầy Hoàng Quý Sơn
Nghẹt mũi: 26 ; 260 ; 120060 hoặc 200600Thầy Hoàng Quý Sơn
Ngủ ngáy: 26 ; 260 ; 200600 ; 720060 hoặc 7200600Thầy Hoàng Quý Sơn
Ngứa bụng, (mẹ bầu) 002 ; 0002 hoặc 00002Thầy Hoàng Quý Sơn
Ngực, (bị lạnh vùng ngực, đắp chăn hoặc chườm túi nước nóng vẫn thấy lạnh, cảm giác như bị áp nước đá): 12000 Thầy Hoàng Quý Sơn
Ngứa da dị ứng: 260 ; 20.60 hay 20600Thầy Hoàng Quý Sơn
Ngứa da: nếu trẻ em mà bị da là nghiệp của đại đa số các cháu bé thời nay thường bị, mà cũng do đất đai nơi mình ở. Các bà mẹ nên đọc Chú An thổ địa: “Na mắc sa măn tá bút đa năm. Om đu ru đu ru đê vi soa ha”. Thầy Hoàng Quý Sơn
Trong khi trì chú, dùng Ấn Cát tường chí thành (tin tưởng tuyệt đối) chỉ vào ly nước đọc chú 108 lần. Dùng nước đã được trì chú cho trẻ vừa uống vừa thoa lên da. Mỗi ngày như thế sẽ thấy khác.Thầy Hoàng Quý Sơn
Nổi mụn: 206 ; 2600 ; 2605 hoặc 26005Thầy Hoàng Quý Sơn
Nổi mụn (da dầu): 206 ; 2060 ; 20600 hoặc 200600Thầy Hoàng Quý Sơn
Nổi mụn nhiều quanh năm (uống thuốc bác sĩ hết rồi cũng tái lại) do Thổ dày quá: 260 ; 2600 ; 2605 hoặc 2600Thầy Hoàng Quý Sơn
Nấm da: 72,00,00.60,0Thầy Hoàng Quý Sơn
Nứt xương sọ: 10000Thầy Hoàng Quý Sơn
Nói ngọng: 2060 hoặc 260Thầy Hoàng Quý Sơn
Nói ít: 650 hay 6500 hoặc 65000Thầy Hoàng Quý Sơn
Nôn mửa, tiêu chảy: 64380 hoặc 643820 và kết hợp uống gừng sẽ khỏi.Thầy Hoàng Quý Sơn
Nám mặt: nám mặt thì chắc là do bệnh gan: • Là gan thịnh thì đọc 820 hay 8020 • Là gan suy: 640 ; 6400 ; 650 hay 6500Thầy Hoàng Quý Sơn
Nấm âm đạo (yeast infection): 20,600Thầy Hoàng Quý Sơn
Nóng đường ruột: 1600 hay 106000Thầy Hoàng Quý Sơn
Nghẹt mũi (tắc mũi) ho, khò khè, cho cả người lớn và trẻ em: 26, 206, 260 đọc chừng 1 giờ. Trẻ em tắc mũi đọc 2060 ; 20060 hoặc 200.60Thầy Hoàng Quý Sơn
Nghẹn tức khó thở do đàm: 260, 620Thầy Hoàng Quý Sơn
Nẻ gót chân: 20600Thầy Hoàng Quý Sơn
Nấm lưỡi: 260Thầy Hoàng Quý Sơn
Ốm nghén: niệm danh hiệu Nam mô Dược Sư Phật hoặc trì Chú Dược Sư. Hoặc niệm số 6438200 ; 80,05 ; 80005 ; 80,00,05 ; 80,00,50 ; 80,00,00,50. Những số này còn có thể giúp cho bà bầu khi thai lớn chèn, hay đạp bị són đái.Thầy Hoàng Quý Sơn
Phồng chân (nhiều do trĩ bà bầu): 71000Thầy Hoàng Quý Sơn
Phổi yếu, lạnh (mùa đông gây ngứa da): 3820 ; 38200 hoặc 382000Thầy Hoàng Quý Sơn
Phù thũng: 620 ; 370 hoặc 730 (nếu đọc mà thấy khó chịu phải ngừng ngay).Thầy Hoàng Quý Sơn
Phù thũng thủy trệ: 20,00,60 hay 2000600; 10,20,600 ; 10,20,60,50Thầy Hoàng Quý Sơn
Phình đại tràng: 10,00,06Thầy Hoàng Quý Sơn
Xương khớp yếu, (tình trạng xương khớp yếu, hay mỏi cổ và đau đầu gối phải, lại hay đi tiểu, người dễ thấy lạnh): 72,00,06 ; 72,00,60 ; 7200060 giúp cho xương, thận, tạo ra chất nhờn cho khớp. Số 650 cho cổ, Hoặc phối hợp 72000650Thầy Hoàng Quý Sơn
Xương, (đặc biệt là xương vai, xương chậu): 80,00,05. Số này cũng phù hợp người thần trí không bình thường, bứt rứt lo sợ nóng giận không an định.Thầy Hoàng Quý Sơn
Xương yếu thêm huyết áp thấp: 1200 ; 120 ; 1020 hoặc 10200... trị huyết áp, có thể chữa luôn loãng xương.Thầy Hoàng Quý Sơn
Say xe, (chọn đọc một trong các dãy số sau): 820 ; 8020 ; 8200 hoặc 80200Thầy Hoàng Quý Sơn
Sỏi thận: 72006040 ; 20060400 ; 200600400 ; 2006040.Thầy Hoàng Quý Sơn
Sỏi mật: 720.50.60Thầy Hoàng Quý Sơn
Sẹo thịt lồi lên: 72,00,00.60,05Thầy Hoàng Quý Sơn
Sỏi niệu quản, sỏi thận: 2006040 hoặc 200600400.Thầy Hoàng Quý Sơn
Sốt: 206Thầy Hoàng Quý Sơn
Sởi: 206 hoặc 2006Thầy Hoàng Quý Sơn
Suy buồng trứng, (trường hợp bị mất kinh): 60430 ; 6004300 ; 600043000Thầy Hoàng Quý Sơn
Số truyền năng lượng vui vẻ, tích cực: 100.600.Thầy Hoàng Quý Sơn
Sùi mào gà: 72,00,00.60,05Thầy Hoàng Quý Sơn
Sụp mí mắt: 650Thầy Hoàng Quý Sơn
Suy thận, nói không ra hơi, mất khả năng hét, giọng yếu: 200060 hay 2000600Thầy Hoàng Quý Sơn
Suy tim: 200600.530 Thầy Hoàng Quý Sơn
Ra mồ hôi tay chân: 380 hoặc 43820Thầy Hoàng Quý Sơn
Răng đau: 1206 hoặc 12060Thầy Hoàng Quý Sơn
Rối loạn tiền đình: 820650 ; 260 ; 1260 ; 160. Nếu ai bị thêm triệu chứng buồn nôn (ói, mửa) thì đọc số: 650.820Thầy Hoàng Quý Sơn
Rối loạn thần kinh thực, (vật gây tăng tiết mồ hôi quá mức ở đầu và mặt): 260 ; 380 hoặc 3800Thầy Hoàng Quý Sơn
Rối loạn lo âu (ảnh hưởng tới hệ tiêu hóa): 820 hoặc 810.Thầy Hoàng Quý Sơn
Rụng tóc: 165.60; 14.50; 10,20,60 ; 12,60 ; 12,60,00 ; 20,00,60 ; 650 ; 6050 hay 2600,05Thầy Hoàng Quý Sơn
Run chân, tay (bệnh Parkingson): 80,00,05 ; 82,00.60,05 hay 82,00,00.60,00,05Thầy Hoàng Quý Sơn
Tan mỡ bụng: 620Thầy Hoàng Quý Sơn
- Tăng trí nhớ: 3080 hay 260 Thầy Hoàng Quý Sơn
Tăng sữa mẹ: 2000.60 ; 2000.600, ; 8000.40.60 ; 38000.40.60 hoặc 640.000.720Thầy Hoàng Quý Sơn
Tay chân run ở người già, giống triệu chứng của Parkinson: 80,00,05Thầy Hoàng Quý Sơn
Táo bón, đầy hơi: 71000 ; 100060 ; 80,05 hoặc 80,00,05. Nếu là trẻ em bị phình đại tràng do táo bón lâu ngày, đại tiện khó khăn thì mua trái mận khô mỗi ngày ăn năm trái và theo đó gia giảm vài ngày sẽ khác. Thầy Hoàng Quý Sơn
Tê tay chân: 2065Thầy Hoàng Quý Sơn
Thận đa nang, (trong trường hợp chân, bụng, người không bị sưng và không bị đi tiểu thường xuyên): 100600 ; 1000600 ; 20,00,60 ; 20,00,600 ; 1600430 ; 16000430 ; 16004300 ; 160004300 hay 160043000 Thầy Hoàng Quý Sơn
Hoặc có thể củng cố thận trực tiếp: 260 ; 26,00 ; 26,00,00 (hoặc cứ thêm nhiều số 0 ở đằng sau con số 2 và số 6 rồi tùy nghi thêm hoặc bớt số).Thầy Hoàng Quý Sơn
Thận suy: 260 ; 26,00 hoặc 26,00,00. Nếu thận hư phải lọc máu có thể dùng số 60,00,07 ; 60,00,08 ; 60,00,00,07 ; 60,00,00,08 ; 600, hay 6000Thầy Hoàng Quý Sơn
Thiếu máu thai kỳ: 53004 hay 530004Thầy Hoàng Quý Sơn
Thuỷ đậu: 820 hay 280Thầy Hoàng Quý Sơn
Thoái hóa khớp gối, đau khớp: 06.070.60 ; 560 ; 650 ; 00,71,00.650 ; 71,00,06 ; 71,00,60 ; 72,00,06 ; 72,00,60.Thầy Hoàng Quý Sơn
Thức khuya vùng da quanh mắt có các hạt máu nhỏ li ti: 2000Thầy Hoàng Quý Sơn
Thoái hóa sống lưng: 72006 ; 72,00,06 ; 72,00,60 ; 71006; 71,00,06 ; 71,00,60Thầy Hoàng Quý Sơn
Thoái hóa đốt sống cổ: 20650 ; 206500 ; 10650 hay 106500Thầy Hoàng Quý Sơn
Thoát vị đĩa đệm, thoát vị đĩa đệm tê xuống chân: 72006 hoặc 720060Thầy Hoàng Quý Sơn
Thở khó, phải ngáp và hít thở thật sâu: 2060Thầy Hoàng Quý Sơn
Thiếu máu thai kỳ: 53004 hay 530004Thầy Hoàng Quý Sơn
Tích giật môi, mép: 72,00,00.60,05; 82,00,00.60,05; 18000 ; 80,00,01Thầy Hoàng Quý Sơn
Tiêu chảy: 384 (hết thì ngừng ngay).Thầy Hoàng Quý Sơn
Tiêu chảy trẻ con có thể dùng gừng đập dập lấy bã + nước chưng cách thuỷ. Người lớn uống gừng, cafe đen đậm.Thầy Hoàng Quý Sơn
Tiểu buốt: 2600 ; 26000 hoặc 600Thầy Hoàng Quý Sơn
Tiểu đường: 206; 643.800005.1060. Số này rất hay, giúp máu huyết lưu thông, cân bằng tuyến tụy và thận, gan.Thầy Hoàng Quý Sơn
Tiểu đường (muốn cải thiện đường xuống): Đầu tiên đọc số 80,00,05 để củng cố tuyến tụy. Nếu bạn đọc liên hồi một vài tuần hay tháng sẽ có thể trị dứt tiểu đường do tuyến tuỵ sẽ tự tạo ra chất insulin. Hoặc nếu đọc mỗi ngày vài tiếng thời gian chắc cũng hết tiểu đường. Mới đầu cứ uống thuốc bình thường, rồi giảm dần tuỳ theo cơ thể và đo đường ra sao. (Số này tôi xin Chư Phật, Chư Bồ Tát chứ không phải do tôi nghĩ ra). • Số này niệm rất tốt khi mùa Thu lúc Kim thịnh. Hoặc 20,00,60.80,00,05, số này rất tốt cho các mùa và riêng mùa Thu thì có thể gia giảm số một hai số 0 sau số 2, số 6, số 8 tuỳ người. Ngoài trị tiểu đường số này cũng giúp cho ai có tính nóng giận, bứt rứt, lo sợ, muốn tâm an định. • Ngày (18/11/2018), tôi (HQS) đã thử niệm số 10,00,600.80,00,05 hay 10,00,60,00.80,00,05. Kết quả thấy còn hay hơn số kia nữa.Thầy Hoàng Quý Sơn
Tiểu đường làm mắt suy yếu và để làm tăng insulin là 656 hay 6560Thầy Hoàng Quý Sơn
Tiểu đường làm mắt yếu và khó tiểu: 80,00,05.20,65 hay 80,00,05.265 ; 80,00,05.26,50 ; 80,00,05.20650Thầy Hoàng Quý Sơn
Tiểu đường thì thận sẽ suy: nên đọc 71,00,00 hoặc 71,00,00,00 ; 710006 hoặc 71,00,00,06. Khi nào thấy không còn cần phải đi tiểu nhiều nữa là có lẽ bệnh thận đã lành. Khi đó bạn thử đọc 1060 xem tiểu đường thế nào.Thầy Hoàng Quý Sơn
Tiểu đường: 26 Thầy Hoàng Quý Sơn
Tiểu nhiều lần trong ngày/đêm: 8100 hoặc 81000. (Nếu là phụ nữ mang thai lớn thì đó là chuyện bình thường không nên đọc hai con số này).Thầy Hoàng Quý Sơn
Tiền liệt tuyết đêm đi tiểu nhiều lần: 72006040Thầy Hoàng Quý Sơn
Tim đập nhanh hồi hộp: 380 hoặc 3800Thầy Hoàng Quý Sơn
Tinh trùng yếu: 71,00,00 ; 72,00,00Thầy Hoàng Quý Sơn
Tim suy yếu: 30 ; 300 ; 30,00 ; 30,00,06 hoặc 30,00,00,60. Cũng có thể củng cố bằng 640 ; 650 ; 640.30 ; 650.30 ; 650.300 ; 640.300. (Có thể thêm nhiều số không ở sau con số 3 để tăng lực tim).Thầy Hoàng Quý Sơn
Tim đau lâu, hở van tim, nhồi máu cơ tim, suy tim cấp độ 1 đọc số: 200600.530.Thầy Hoàng Quý Sơn
Tóc bạc: 6000.530 ; 1600430 ; 16000430 ; 16000430. (Có thể dùng những số trên nhưng thế số 1 thành 2 và 4 thành 5).Thầy Hoàng Quý Sơn
Tóc dầu và mọc tóc: Dùng 10 đầu móng tay, chà mạnh từ trước ra sau 30 lần mỗi ngày.Thầy Hoàng Quý Sơn
Tức ngực (phổi yếu): 2060. Thầy Hoàng Quý Sơn
Tức ngực vì những lý do khác: 380 ; 10 hoặc 3801 hoặc 8000.30Thầy Hoàng Quý Sơn
Tụt canxi máu: 80,00,50 Thầy Hoàng Quý Sơn
Tiêu tàn nhang, nốt ruồi: 20.600 hay 200.600Thầy Hoàng Quý Sơn
Thị giác (cận thị, loạn thị sụp mí mắt): 650Thầy Hoàng Quý Sơn
Thâm môi: 265 hay 2650 hay 26500 …Thầy Hoàng Quý Sơn
Thâm môi do nhiễm son chì: 26,00,00Thầy Hoàng Quý Sơn
Trắng da: 200.600 ; 200.6000Thầy Hoàng Quý Sơn
Tràn dịch khớp gối: Lạy Sám hối 3 đến 6 tháng.Thầy Hoàng Quý Sơn
Trầm cảm: Lạy Sám hối Thầy Hoàng Quý Sơn
Trúng gió chóng mặt: 3820Thầy Hoàng Quý Sơn
Trĩ (mẹ bầu): 00100.800 ; 71000 ; 710000 ; 81000, 810000 hoặc 001000 hoặc 0010000Thầy Hoàng Quý Sơn
Trĩ ngoại: 71000 ; 710000 ; 81000 ; 810000 ; 001000 hoặc 0010000Thầy Hoàng Quý Sơn
Trĩ nội: 8260 ; 82600 ; 82060 hoặc 820600Thầy Hoàng Quý Sơn
U hạch ác tính trong ổ bụng và đại tràng: Lạy Sám hối và trì Chú Dược Sư.Thầy Hoàng Quý Sơn
U tiền liệt tuyến, (chọn đọc 1 trong các dãy số sau): 260 ; 2600 ; 26005Thầy Hoàng Quý Sơn
U xương, (hay bệnh dày màng xương ở chân bên phải. Từ lúc nhỏ tới giờ, nó bị sưng đau ở chỗ gần khớp cổ chân còn cơ chân phía trên thì nó bị teo lại). Đó là nghiệp bệnh bạn phải Lạy Sám hối + trì Chú Dược Sư.Thầy Hoàng Quý Sơn
Ù tai: 260Thầy Hoàng Quý Sơn
Ung thư hay viêm loét dạ dạy, (hay các bệnh dạ dày bao tử): 80,00,05 hoặc 800.200Thầy Hoàng Quý Sơn
Ung thư gan (chọn đọc một trong các dãy số sau): 650 hay 65,00 ; 65000 ; 65,00,02 ; 650,00,02 hoặc 65,00,00,20.Thầy Hoàng Quý Sơn
Ung thư đại tràng (chọn đọc một trong các dãy số sau): 10,00,03 ; 10,00,00,03 ; 10,00,00,30 ; 8260 ; 82600 ; 82060; 820600 ; 00106 hoặc 001060Thầy Hoàng Quý Sơn
Ung thư máu: 30,00,06 hoặc 64,30,00,00Thầy Hoàng Quý Sơn
Ung thư mật (chọn đọc 1 trong các dãy số sau): 640 ; 64,00 ; 64000 ; 64,00,02 ; 640,00,02 ; 64,00,00,20Thầy Hoàng Quý Sơn
Ung thư phổi: 20,00,06; 20,00,60 ; 20,00,00,06; 20,00,00,60 ; 20,00,03 ; 20,00,00,03 ; 20,00,30 ; 20,00,00,03 hoặc 20,00,003Thầy Hoàng Quý Sơn
U lạc nội mạc tử cung (một dạng u máu): 6000Thầy Hoàng Quý Sơn
U xơ tử cung: 6000 ; 26000 ; 20600 hoặc 10,00,60Thầy Hoàng Quý Sơn
U nang buồng trứng cả hai bên: 6000 hoặc 20.6000Thầy Hoàng Quý Sơn
U Tuyến yên: Lạy Sám Hối và Sám Oan giaThầy Hoàng Quý Sơn
Ung thư vú: 640.20Thầy Hoàng Quý Sơn
Ung thư thực quản: 260 + Lạy Sám Hối và Sám Oan giaThầy Hoàng Quý Sơn
Ung thư dạ dày: 10,00,02 + Lạy Sám Hối và hoặc Sám Oan gia. Còn thời gian niệm Nam mô Dược Sư Phật.Thầy Hoàng Quý Sơn
Vàng da, sốt nhẹ, chân tay bủn rủn: 50.00.10Thầy Hoàng Quý Sơn
Vẹo cột sống: (kèm triệu chứng tê liệt toàn thân): 7200060Thầy Hoàng Quý Sơn
Vẩy nến: 260.0060 hoặc 26.00.00Thầy Hoàng Quý Sơn
Viết chữ nhiều đau tay: 2650 ; 20650Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm Viêm bờ mi mắt, mụn thịt quanh mắt: 20,00 Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm cầu thận: 600 hay 6000Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm da cơ địa: 26 ; 260 ; 2600 hoặc 800000.200.600000Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm da cơ địa, vảy nến: 26,00,00 hay 800,01.26,00,00Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm da do phấn hoa hay ký sinh trùng: 00026 ; 00,0026Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm lỗ chân lông: 200.600, 260 hay 20,600Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm dây thần kinh đa rễ: Lạy Sám Hối + trì Chú Dược SưThầy Hoàng Quý Sơn
Viêm đa khớp đầu gối, (đau do dây chằng mất độ co giãn, đứng lên khá khó khăn): 06.070.60 hoặc 560Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm đại tràng: 1060 ; 10600 ; 6438200 ; 7100260Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm khớp: 80,00,05Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm đường tiết liệu: 72006040 hoặc 20600Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm gân đau chân từ gót chân lên đến đùi: 650Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm gan B: 200600 hoặc 650.30.820Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm họng: 1200600… Viêm đau họng do nóng bên trong, ăn đồ nóng, không phải cảm viêm họng: 260Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm họng mãn tính: 2600Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm phế quản, hen mãn tính: 200,600 hoặc 2000,600Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm loét dạ dày, (thiếu máu, huyết áp thấp và đau mỏi lưng): 820 ; 8206, 82060 ; 82006 ; 620060. Cũng có thể đọc 80,00,05Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm lợi mãn tính, (nếu xương, răng không vấn đề gì thì bỏ số 1 ra): 1260 ; 12600 ; 1206000Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm răng lợi mãn tính: 21,00,60 kèm ngậm nước muối.Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm mắt kết mạc: 026 ; 0260 ; 26 ; 260Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm tủy sống: 71006 ; 710060 ; 7100600 ; 72006, 720060Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm tuyến tuỵ: 60.20.800 hay 600.200.800Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm tử cung, buồng trứng, thận, bàng quang, bộ phận sinh dục: 6000 ; 20.6000Thầy Hoàng Quý Sơn
Vòi trứng bị tắc, nội tiết kém: Lạy Sám Hối, Sám Oan gia, trì chú Trường thọ Diệt tội, phóng sinh và đi khám bác sĩ.Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm lộ tuyến độ 2 và viêm Amidan mãn tính: 6000Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm xoang: 206 ; 2062060 ; 20600 ; 206200 hoặc 2062006Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm tai giữa: 260Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm túi mật: 40.60.3800 Thầy Hoàng Quý Sơn
Viêm tiêu độc: 260Thầy Hoàng Quý Sơn
Zona thần kinh: 00260, 002601 hoặc 002600 hoặc niệm Nam mô Dược Sư Phật mỗi ngày tối thiểu 1080 lần, trì Chú Đại Bi ngày 21 lần từ từ sẽ hết. Hoặc Lạy Sám Hối 3 tháng sẽ hết.Thầy Hoàng Quý Sơn
Tên bệnh + Tượng số Tác giả